Thủ tục | Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam của Công an tỉnh Phú Yên |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ: 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Phú Yên, địa chỉ: số 248 Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. 2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. * Thời gian nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính vào các ngày Thứ 2, 4, 5, 6 và sáng Thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Tết, Lễ). Bước 3: Nhận kết quả: a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận. b) Thời gian: Trong giờ hành chính vào các ngày Thứ 2, 4, 5, 6 và sáng Thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Tết, Lễ). |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Phú Yên. |
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ: Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5); hộ chiếu, giấy miễn thị thực hoặc thị thực rời (nếu có). + Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. |
Đối tượng thực hiện | Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam. |
Cơ quan thực hiện | Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Công an tỉnh Phú Yên. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Cấp thị thực cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài. |
Lệ phí | + Cấp thị thực nhiều lần có giá trị đến 3 tháng: 50 USD + Cấp thị thực nhiều lần có giá trị trên 3 tháng đến 6 tháng: 95 USD + Cấp thị thực nhiều lần có giá trị trên 6 tháng đến 1 năm: 135 USD + Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm: 145 USD + Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD + Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 USD + Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị sử dụng từ hộ chiếu cũ đã hết giá trị sử dụng sang hộ chiếu mới: 05 USD |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | 1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Phú Yên. 2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”. 3. Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ). 4. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 17 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. 5. Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư; người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư; người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ Luật lao động; người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam; |
Căn cứ pháp lý | - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14 ngày 22/11/2019). + Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. + Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam (thay thế Thông tư số 157/2015/TT-BTC ngày 08/10/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam). |