Đổi Chứng minh nhân dân 9 số (Cấp tỉnh)

Thủ tục Đổi Chứng minh nhân dân (9 số)
Trình tự thực hiện Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên, địa chỉ: số 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên vào giờ hành chính các ngày thứ 2, thứ 4, thứ 6 trong tuần.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành in vân tay vào tờ khai và chỉ bản, chụp ảnh chân dung của công dân, thu lệ phí theo quy định, viết giấy hẹn cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
 Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày thứ 2, Thứ 4, Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả: Các ngày thứ 2, Thứ 4, Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Cách thức thực hiện Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên, địa chỉ: số 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
Thành phần số lượng hồ sơ + Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Ảnh chân dung;
c) Đơn đề nghị cấp Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM3);
d) Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM4);
đ) Chứng minh nhân dân cũ.
e) Chỉ bản (ký hiệu là A7).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết Trong thời gian 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
Cơ quan thực hiện Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Phú Yên
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Chứng minh nhân dân.
Lệ phí + Miễn lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ nghèo.
+ Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân cho công dân khi được cấp chứng minh nhân dân lần đầu, cấp đổi chứng minh nhân dân do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính.
+ Cấp lại, cấp đổi các phường thuộc thành phố Tuy Hòa: 9.000đồng/lần cấp.
+ Các xã, thị trấn miền núi và các khu vực khác mức thu áp dụng bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định đối với cấp chứng minh nhân dân tại các phường thuộc thành phố Tuy Hòa.

 
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai + Đơn đề nghị cấp Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM3);
+ Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM4).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện - Đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh nhân dân:
+ Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+  Những người đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.

- Đối với trường hợp thay đổi họ tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh, phải xuất trình quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép thay đổi các nội dung trên đây.

- Những trường hợp xác định lại giới tính và phẫu thuật thẩm mỹ làm thay đổi cơ bản đặc điểm nhân dạng của công dân (thay đổi khuôn mặt, mũi, miệng…). Ngoài các thủ tục theo quy định cần có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền nơi thực hiện phẫu thuật thẩm mỹ.
Căn cứ pháp lý + Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Nghị định số 170/2007/NĐ-CP, ngày 19/11/2007 của Chính phủ bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Nghị định số 106/2013/NĐ-CP, ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP, ngày 19/11/2007 của Chính phủ.
+ Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13), ngày 19/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.
+ Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA(C11), ngày 10/10/2001 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng trong công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội.
+ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Nghị quyết số 25/2017/NQ-­HĐND ngày 21/9/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành quy định mức thu, quản lý lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây